Học phí của các trường đại học là yếu tố rất quan trọng để các bạn học sinh lựa chọn trường đại học cho mình trong đợt điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học năm nay.
- Cách tra cứu điểm chuẩn các trường đại học năm 2018 như thế nào?
- Khi biết tin trúng tuyển đại học 2018, thí sinh cần phải làm gì?
- Kết thúc điều chỉnh NVXT các trường Đại học TOP đầu hạ điểm chuẩn để chiêu sinh
Chi tiết học phí của 76 trường đại học trong năm học 2018 – 2019
Theo đó, các trường đại học trên cả nước cũng đã công bố công khai mức thu trong năm học này để các bạn trẻ cân nhắc lựa chọn sao cho phù hợp. Dưới đây là cập nhật học phí của 76 trường đại học trên cả nước trên trang tin của Cao đẳng Y Dược TpHCM. Dưới đây là thông tin chi tiết
STT | Trường | Học phí năm 2017-2018
(hệ đại học chính quy) |
1 | Học viện Ngân hàng | 7.400.000/năm |
2 | Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh | 10.700.000/năm |
3 | Đại học Hà Tĩnh | 7.200.000-8.500.000 đồng/năm |
4 | Đại học Mở Hà Nội | 7.400.000- 8.700.000 đồng/ năm |
5 | Đại học Y dược Thái Bình | 11.800.000 đồng/năm |
6 | Đại học Y tế Công cộng | 9.700.000-10.700.000 đồng/năm |
7 | Đại học Văn hóa Hà Nội | 216.000 đồng/tín chỉ |
8 | Đại học Thủy lợi | 210.000 – 245.000 đồng/tín chỉ
Dự kiến tăng 7-10% học phí hàng năm |
9 | Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh | 8.700.000 đồng/năm |
10 | Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội | 253.000 đồng/tín chỉ |
11 | Đại học Tài chính – Quản trị Kinh doanh | 7.400.000 đồng/năm |
12 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Khối sư phạm: Không thu học phí.
Khối khác: 230.000-260.000 đồng/tín chỉ. |
13 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Ngoài sư phạm: 7.400.000-8.700.000 đồng/năm |
14 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Ngoài đào tạo ngoài sư phạm: 210.000-240.000 đồng/tín chỉ |
15 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 8.400.000-12.800.000 đồng/năm |
16 | Đại học Nội vụ Hà Nội | 249.000 đồng/ tín chỉ |
17 | Đại học Mỹ thuật Việt Nam | 8.700.000 đồng/năm |
18 | Đại học Luật Hà Nội | 7.400.000 đồng/năm |
19 | Đại học Lâm nghiệp | 220.000 đồng/tín chỉ |
20 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 39.000.000 đồng/năm |
21 | Đại học Hà Nội | 5.850.000- 9.000.000 đồng/ học kỳ |
22 | Đại học Giao thông Vận tải | 189.000 – 223.000 đồng/tín chỉ |
23 | Đại học Điều dưỡng Nam Định | 309.000- 353.000 đồng/tín chỉ |
24 | Đại học Điện lực | 13.000.000- 14.500.000 đồng/năm |
25 | Đại học Công Đoàn | 7.400.000/ năm. |
26 | Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam | 10.700.000 đồng/năm |
27 | Học viện Tài chính | Đại trà: 4.275.000 đồng/kỳ
Chất lượng cao: 18.000.000 đồng/kỳ |
28 | Học viện Quản lý Giáo dục | Ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế giáo dục: 6.000.000 – 8.000.000 đồng/năm
Ngành còn lại: miễn phí. |
29 | Học viện Ngoại giao | 6.700.000 đồng/năm). Mỗi năm tăng 10%. |
30 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Đại trà: 214.500-364.300 đồng/tín chỉ
Chất lượng cao: 695.500-732.300 đồng/tín chỉ |
31 | Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội | 8.700.000/năm |
32 | Đại học FPT | 18.900.000-25.300.000 đồng/kỳ |
33 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 14.000.000-15.500.000 đồng/năm |
35 | Đại học Thương Mại | 14.300.000 đồng/năm |
36 | Đại học Ngoại thương | 16.800.000 đồng/năm |
37 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 17.500.000 đồng/năm |
38 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 12.000.000-17.000.000/kỳ |
38 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 240.000-320.000 đồng/tín chỉ.
Mỗi năm, học phí tăng thêm 40.000/tín chỉ |
39 | Đại học Luật TP.HCM | -16.000.000/năm (2017-2018)
-17.000.000/năm (2018-2019) -17.500.000/năm (2019-2020) -18.000.000 đồng/năm (2020-2021). |
40 | Đại học Y Hà Nội | 10.070.000 đồng/năm |
41 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM | -17.000.000/năm (2017-2018)
-18.000.000/năm (2018-2019) -17.500.000/năm (2019-2020) -19.000.000 đồng/năm (2020-2021) |
42 | Đại học Y dược Cần Thơ | -18.000.000/năm (2017-2018)
-19.200.000/năm (2018-2019) -20.400.000/năm (2019-2020) -21.600.000 đồng/năm (2020-2021). |
43 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 25.000.000-44.000.000/năm |
44 | Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên | 210.000-370.000 đồng/ tín chỉ |
45 | Đại học Mở TP.HCM | 230.000-560.000 đồng/tín chỉ |
46 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 8.400.000-12.800.000 đồng/năm |
47 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 10.070.000 đồng/năm |
48 | Đại học Dược Hà Nội | 10.070.000 đồng/năm |
49 | Đại học Công nghiệp Việt – Hung | 6.700.000-7.900.000 đồng/năm |
50 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | 7.400.000-8.700.000 đồng/năm |
51 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 200.000 đồng/tín chỉ.
Mỗi năm tăng không quá 10% |
52 | Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam | 7.500.000-7.900.000 đồng/năm |
53 | Khoa Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội | 6.000.000-9.700.000 đồng/năm |
54 | Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội | 162.000.000 – 180.000.000/khóa |
55 | Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội | Chất lượng cao 30.000.000 đồng/năm Chuẩn: 8.700.000đ/năm |
55 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội | 220.000 đồng/tín chỉ |
56 | Đại học Tây Bắc | 195.000-230.000 đồng/tín chỉ |
57 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | 190.000-205.000 đồng/tín chỉ |
58 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 9.600.000/năm |
59 | Đại học Y dược – Đại học Thái Nguyên | 10.070.000 đồng/năm |
60 | Khoa quốc tế – Đại học Thái Nguyên | 14.000.000 đồng/năm |
61 | Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên | 7.400.000-8.400.000/năm |
62 | Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên | 6.400.000 – 7.500.000/năm |
63 | Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên | Ngành sư phạm: Miễn đóng học phí.
Ngành khác: 190.500 – 197.760 đồng/tín chỉ |
64 | Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên | 6.700.000 – 7.400.000 đồng/năm |
65 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông- ĐH Thái Nguyên | 7.400.000-8.700.000 đồng/tháng |
66 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Khối sư phạm: miễn phí
Khối ngành kinh tế: 230.000-260.000 đồng/tín chỉ |
67 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 7.900.000 đồng/năm |
68 | Đại học Y dược Hải Phòng | 10.070.000 đồng/năm |
69 | Đại học Y dược – Đại học Huế | 305.000-335.000 đồng/ tín chỉ |
70 | Đại học Nông lâm – Đại học Huế | 240.000-280.000 đồng/ tín chỉ |
71 | Đại học Khoa học – Đại học Huế | 240.000-290.000 đồng/ tín chỉ |
72 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | Khối sư phạm: miễn phí
Ngôn ngữ Nga: giảm 50% học phí Ngành khác: 210.000 đồng/tín chỉ |
73 | Học viện Âm nhạc Huế | Khối ngành II: 8.700.000 đồng/năm
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống: giảm 70% học phí |
74 | Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế | Sư phạm Mỹ thuật: miễn học phí
Ngành còn lại: 8.700.000 đồng/năm |
75 | Đại học Kinh tế – Đại học Huế | 240.000 đồng/tín chỉ |
76 | Đại học Hồng Đức | 5.200.000-6.100.000 đồng/năm |
Nguồn caodangytetphcm.edu.vn