Enervon là loại thuốc hỗ trợ bổ sung vitamin cho cơ thể trong trường hợp thiếu hụt hoặc khi nhu cầu vitamin tăng cao. Vậy cách sử dụng Enervon ra sao và cần lưu ý những gì trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng khám phá những thông tin quan trọng qua bài viết dưới đây.
Enervon là thuốc gì?
Theo Bác sĩ, Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Enervon là thuốc bổ chứa sự kết hợp giữa vitamin C liều cao và các vitamin nhóm B, giúp bổ sung dưỡng chất cho cơ thể trong những trường hợp thiếu hụt hoặc khi nhu cầu tăng cao.
Cụ thể, thành phần chính trong mỗi viên nén bao phim gồm:
-
Vitamin C (500 mg): Có tác dụng chống oxy hóa, giúp trung hòa các gốc tự do và tăng cường sức đề kháng.
-
Vitamin nhóm B, bao gồm:
-
Vitamin B1: 50 mg
-
Vitamin B2: 20 mg
-
Vitamin B3 (niacinamid): 50 mg
-
Vitamin B5 (calcium pantothenat): 20 mg
-
Vitamin B6: 5 mg
-
Vitamin B12: 5 mcg
-
Nhóm vitamin B giúp hỗ trợ chuyển hóa năng lượng, cải thiện thể lực và tinh thần, đặc biệt hữu ích khi cơ thể hoạt động nhiều hoặc bị suy nhược.
Tác dụng của thuốc Enervon
Enervon được chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt vitamin C và nhóm B hoặc khi cơ thể cần tăng cường năng lượng và miễn dịch, điển hình như:
-
Giai đoạn tăng trưởng nhanh
-
Cơ thể mệt mỏi, suy nhược
-
Căng thẳng thể chất và tinh thần kéo dài
Chống chỉ định Enervon
Không sử dụng Enervon nếu bạn thuộc một trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
-
Có khối u ác tính
-
Bị loét dạ dày
-
Mắc bệnh gan
-
Hạ huyết áp nặng
-
Huyết khối hoặc xuất huyết động mạch
Cách dùng thuốc Enervon
-
Liều dùng thông thường: 1 viên mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
-
Cách dùng: Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn để tăng khả năng hấp thu và giảm kích ứng dạ dày.
-
Trẻ em: Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả. Do đó, chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định từ bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Những lưu ý khi sử dụng Enervon
-
Không nên tự ý dùng Enervon liều cao trong thời gian dài để tránh nguy cơ lờn thuốc hoặc các tác dụng phụ không mong muốn.
-
Viên nén chứa vitamin C liều cao, dùng quá liều kéo dài có thể dẫn đến hình thành sỏi thận.
-
Phụ nữ có thai cần thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng để được tư vấn cụ thể và an toàn.
Tác dụng phụ của Enervon
Các giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, Việc sử dụng liều cao trong thời gian dài có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như:
Vitamin C (trên 2 g/ngày):
-
Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, chuột rút
-
Chảy máu cam
-
Tăng oxalat niệu, sỏi thận
Vitamin nhóm B:
-
Liều cao (>100 mg/ngày): Gây đỏ da, ngứa, nóng rát, cảm giác đau nhói trên da
-
Vitamin B6 (trên 2 g/ngày trong hơn 2 tháng): Có thể gây đau xương, rối loạn cảm giác (ngứa, tê, châm chích), yếu cơ, co giật nhẹ
Tương tác thuốc với Enervon
-
Vitamin C: Tăng hấp thu sắt khi dùng cùng lúc.
-
Vitamin B2: Bị giảm hấp thu nếu dùng chung với rượu.
-
Vitamin B3: Làm tăng độc tính trên gan nếu phối hợp với thuốc gây hại gan.
-
Vitamin B6: Giảm tác dụng của thuốc điều trị Parkinson (levodopa) khi dùng cùng lúc.
-
Vitamin B12: Giảm hấp thu khi dùng chung với neomycin, colchicin, thuốc kháng H2 (như cimetidin, ranitidin), hoặc thuốc tránh thai.
Cách bảo quản thuốc Enervon
-
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15–25°C, tránh tiếp xúc với ẩm và ánh sáng trực tiếp.
-
Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
-
Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn hoặc có dấu hiệu biến đổi như đổi màu, ẩm mốc.